Mức Phí Bảo Trì Đường Bộ Xe Ô Tô, Xe Bán Tải, Xe Tải Mới Nhất 2024
Nộp phí bảo trì đường bộ cho xe ô tô, phí bảo trì đường bộ cho xe bán tải, phí bảo trì đường bộ cho xe tải mới nhất 2024 để quý khách thuận tiện trong quá trình đi đăng kiểm và nộp phi đường bộ.
Phí bảo trì đường bộ là gì?
Phí đường bộ, hay còn gọi là phí bảo trì đường bộ là loại phí mà chủ các phương tiện giao thông lưu thông trên đường bộ phải nộp để sử dụng cho mục đích bảo trì đường bộ, nâng cấp đường bộ để phục vụ các phương tiện đã đóng phí lưu thông. Phí đường bộ được thu theo chu kỳ 6 tháng hoặc 1 năm, mức phí do nhà nước quy định.
Sau khi nộp đủ loại phí, thì sẽ được phát tem để dán vào kính chắn gió trước xe , trên tem đó sẽ ghi rõ ngày bắt đầu và ngày hết hạn. Thường thì tem sẽ được phát khi bạn đi đăng kiểm.
tem phí đường bộ được cấp như hình
Theo thông tư số 70/ 2021/TT-BTC cấp ngày 12/08/2021 của bộ trưởng bộ tài chính
Mức phí bảo trì đường bộ Xe Ô Tô, Xe Bán Tải, Xe Tải Mới Nhất 2024
STT |
CÁC LOẠI PHƯƠNG TIỆN CHỊU PHÍ |
MỨC PHÍ THU ( nghìn đồng) |
||||||
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
12 tháng |
18 tháng |
24 tháng |
30 tháng |
||
1 |
Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân |
130 |
390 |
780 |
1.560 |
2.280 |
3.000 |
3.660 |
2 |
Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ ( cả xe +hàng hóa ) dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ |
180 |
540
|
1.080 |
2.160 |
3.150 |
4.150 |
5.070 |
3 |
Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ( cả xe + hàng hóa ) từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg |
270 |
810 |
1.620 |
3.240 |
4.730 |
6.220 |
7.600 |
4 |
Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ ( cả xe + hàng hóa ) từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg |
390 |
1.170 |
2.340 |
4.680 |
6.830 |
8.990 |
10.970 |
5 |
Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ ( cả xe + hàng hóa ) từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg |
590 |
1.170 |
3.540 |
7.080 |
10.340 |
13.590 |
16.600 |
6 |
xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ ( cả xe + hàng hóa ) từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg |
720 |
2.160 |
4.320 |
8.640 |
12.610 |
16.590 |
20.260 |
7 |
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ ( cả xe + hàng hóa ) từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg |
1.040 |
3.120 |
6.240 |
12.480 |
18.220 |
23.960 |
29.270 |
8 |
Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên |
1.430 |
4.290 |
8.580 |
17.160 |
25.050 |
32.950 |
40.240 |
Ghi chú.
***Phí bảo trì đường bộ cho xe ô tô, xe bán tải, xe tải đối với cá nhân đứng tên hay công ty, tổ chức đứng tên thì phí đường bộ là như nhau. Quy định của bộ giao thông vận tải chỉ dựa trên số chỗ ngồi đối với xe du lịch và xe bán tải, đối với xe tải dựa trên tải trọng của xe.
- khối lượng toàn bộ = cả xe + hàng hóa (khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông ghi trên giấy chứng nhận kiểm định của phương tiện).
Hình ảnh chụp từ trung tâm đăng kiểm.
PHƯƠNG THỨC THU NỘP PHÍ ĐƯỜNG BỘ, NỘP MUA PHÍ ĐƯỜNG BỘ Ở ĐÂU ?
Nộp Phí Bảo Trì Đường Bộ Tại Trung Tâm Đăng Kiểm.
Đến quầy để đóng phí bảo trì đường bộ
Sau khi nộp phí, chúng ta sẽ nhận lại được biên lai thu phí bảo trì đường bộ
Các Đối Tượng Được Miễn Phí Bảo Trì Đường Bộ.
1. Xe cứu thương
2. Xe cứu hỏa
3. Xe chuyên dùng phục vụ tang lễ
4. Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng bao gồm các phương tiện cơ giới đường bộ mang biển số: nền màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng (xe chở lực lượng vũ trang hành quân được hiểu là xe ôtô chở người có từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe ô tô tải có mui che và được lắp đặt ghế ngồi trong thùng xe, mang biển số màu đỏ).
5. Xe chuyên dùng phục vụ an ninh (xe ô tô) của các lực lượng công an (Bộ Công an, Công an tỉnh, thành phố, Công an quận, huyện,...) bao gồm:
a) Xe ô tô tuần tra kiểm soát giao thông của cảnh sát giao thông có đặc điểm: Trên nóc xe ô tô có đèn xoay và hai bên thân xe ô tô có in dòng chữ: “CẢNH SÁT GIAO THÔNG”.
b) Xe ô tô cảnh sát 113 có có in dòng chữ: “CẢNH SÁT 113” ở hai bên thân xe.
c) Xe ô tô cảnh sát cơ động có in dòng chữ “CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG” ở hai bên thân xe.
d) Xe ô tô vận tải có mui che và được lắp ghế ngồi trong thùng xe chở lực lượng công an làm nhiệm vụ.
đ) Xe đặc chủng chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn.
6. Xe mô tô của lực lượng công an, quốc phòng.
7. Xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo.
>> Xem Thêm-Phí Bảo hiểm Trách Nhiệm Dân Sự Xe Ô Tô, Xe Tải Mới Nhất
Tư vấn mua xe khác
- Đánh Giá Xe Tải Hyundai IZ65 Đô Thành 2.5 Tấn Nâng Tải 3.5 Tấn
- Xe Tải 3.5 Tấn Mighty 75S Của Nước Nào, Có Tốt Không?
- Xe Tải 1 Tấn Teraco 100 Của Nước Nào? Có Tốt Không?
- Định mức tiêu hao nhiên liệu xe tải cho xe 1T, 1T5, 2.5T, 3.5T,7T, 8t, 9 Tấn, 15 tấn
- Xe ben Hyundai IZ65 1.9 tấn Đô Thành của nước nào, có tốt không?
- Xe Ben Chở Đất Đá Cát Nên Chọn Xe Ben 1.9 Tấn Hyundai Đô Thành 1t9 Máy ISUZU
- Nên Mua Xe Tải 2.4 Tấn Kia Hay Mua Xe Tải 2.5 Tấn Hyundai Thành Công 2T5?
Tư vấn mua xe
- dang-ki-luong-xanh
- Xe tải Teraco
- Xe tải Teraco
- Xe Tải Daewoo
- Xe Tải Đô Thành
- Xe Tải JAC
- Xe Đầu Kéo
- Bảo Hiểm Ô Tô Xe Tải
- Xe Tải Thaco Kia
- Kinh Nghiệm Mua Xe
- Xe Tải Gắn Cẩu
- Xe tải giá bao nhiêu.
- Phí Bảo Trì Đường Bộ
- Mua Xe Tải Trả Góp
- Xe Tải Giá Rẻ
- Xe Tải ISUZU
- Xe Ben Daewoo 15 Tấn Thùng 10 Khối
- Xe Bồn Trộn Bê Tông Daewoo
- Xe đầu kéo daewoo
- Bảng Giá Xe
- Kỹ Thuật Xe Tải
- Giá xe tải Hyundai
- Mua bán xe tải cũ
Hỗ trợ trực tuyến
-
Tư vấn mua xe
Thống kê truy cập
- Đang truy cập 12
- Trong ngày 486
- Hôm qua 1449
- Truy cập nhiều nhất 4880
- Tổng truy cập 2762136